Lớp lót Epoxy chống tĩnh điện và ống dẫn nhiên liệu phản lực A-1 phủ 3LPE

  • Ống thép ứng dụng: API 5L/ISO 3183 Gr.B-X100, ASTM A53/A106 Gr.B, ASTM A333 Gr.1/3/6, ASTM A671/A672/A691

Lớp lót Epoxy chống tĩnh điện và ống dẫn nhiên liệu phản lực A-1 phủ 3LPE

Trong ngành hàng không, việc vận chuyển nhiên liệu Jet A-1 an toàn và hiệu quả là hết sức quan trọng. Việc sử dụng lớp phủ và lớp lót đường ống tiên tiến đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính toàn vẹn và tuổi thọ của hệ thống vận chuyển nhiên liệu. Sự kết hợp giữa lớp sơn lót epoxy chống tĩnh điện với lớp phủ polyetylen (3LPE) ba lớp bên ngoài mang đến giải pháp chắc chắn cho đường ống dẫn nhiên liệu Jet A-1. Lớp sơn lót epoxy chống tĩnh điện bên trong mang lại khả năng chống ăn mòn hóa học tuyệt vời và ngăn ngừa sự tích tụ tĩnh điện, một tính năng an toàn quan trọng khi xử lý nhiên liệu dễ cháy. Bề mặt nhẵn của nó giúp tăng cường hiệu quả dòng chảy, giảm tiêu thụ năng lượng và mài mòn. Bên ngoài, lớp phủ 3LPE mang lại khả năng bảo vệ vượt trội chống lại hư hỏng vật lý và ăn mòn môi trường, đảm bảo độ bền trong các điều kiện hoạt động khác nhau. Cùng với nhau, các lớp phủ này tạo thành một hệ thống bảo vệ toàn diện, nâng cao hiệu suất và độ an toàn của đường ống, đồng thời khiến chúng trở thành lựa chọn lý tưởng cho các nhu cầu khắt khe về vận chuyển nhiên liệu Jet A-1.

Thông số kỹ thuật cho lớp phủ 3LPE bên ngoài

Tiêu chuẩn DIN30670
Ống thép ứng dụng API 5L/ISO 3183 Gr.B-X100, ASTM A53/A106 Gr.B, ASTM A333 Gr.1/3/6, ASTM A671/A672/A691
Khả năng xử lý Đường kính: 38mm-1620mm; Trọng lượng: 2mm-30mm
Chiều dài 6-18m
Chuẩn bị bề mặt ISO 8501-1/SIS 055900/DIN 55928 Sa 2.5/NACE No.2/SPCC SP10 (Near White Metal Finish)
Cấu trúc lớp phủ Lớp thứ nhất: Lớp sơn lót Epoxy; Lớp thứ hai: Lớp dính; Lớp thứ ba: Lớp Polyethylene mật độ cao
đóng gói 1. Both ends of the pipe are beveled to 30°+5°/-0° according to ASME B16.25.
2. For large-diameter pipes (OD≥NPS 8″), each pipe is equipped with 3 anti-collision ropes (3 locations) and 2 slings, with plastic covers at the ends of the pipes, or reusable metal bevel protectors (with sealing cloth), loosely packed.
3. For small-diameter pipes (OD≤NPS 6″), each pipe is equipped with 3 anti-collision ropes (3 locations), plastic covers at the ends of the pipes, and 2 slings per bundle (the whole bundle can be wrapped in a woven bag according to the coating type or customer requirements) and tied with plastic strips (woven bags are placed underneath to protect the coating from scratches)
Kỹ thuật Được phủ trên các ống liền mạch/ERW/HFW/LSAW/SSAW/JCOE/UOE/RBE
Điều kiện dịch vụ Nhiệt độ làm việc được thiết kế: -40oC đến + 85oC; Kiềm hoặc chua
Nguồn gốc Sản xuất tại Trung Quốc
MOQ Phụ thuộc vào số lượng đặt hàng
Vận tải Đường sắt, đường biển
Loại lớp phủ DIN30670 3LPE/3PE
Kiểu N S
Nhiệt độ thiết kế cho lớp phủ polyetylen thiêu kết từ −20 °C đến +50 °C từ −40 °C đến +70 °C
Nhiệt độ thiết kế cho lớp phủ polyethylene ép đùn từ −20 °C đến +60 °C từ −40 °C đến +80 °C
Độ dày lớp phủ 3LPE
Kích thước danh nghĩa DN bình thường (n) tăng (v)
DN 100 1,8 2,5
100< DN 250 2,0 2,7
250 < DN< 500 2,2 2,9
500 ≤ DN <800 2,5 3,2
DN ≥800 3,0 3,7
Hiệu suất lớp phủ DIN30670 3LPE/3PE
Tài sản Yêu cầu Kiểm tra như trong Ghi chú
Mức độ xử lý của nhựa epoxy ΔTg theo quy định của nhà sản xuất Phụ lục B
Sự phân hủy catốt (thử nghiệm CD) Tối đa 23°C/28 ngày hoặc 60°C/2 ngày 7mm Phụ lục C Chỉ áp dụng cho lớp phủ ba lớp
Độ bền vỏ Loại N:
100 N/cm (23°C)
20 N/cm (50°C)
Loại S:
150 N/cm (23°C)
30 N/cm (70°C)
Phụ lục D Để kiểm tra hệ thống, các giá trị đơn lẻ không được thấp hơn giá trị trung bình được yêu cầu quá 25 %.
Tính liên tục (phát hiện ngày nghỉ) Không xả thải Phụ lục E thử nghiệm 25 kV
Độ giãn dài khi đứt (23 °C ± 2 °C) phút. 400 % Phụ lục F
Khả năng chống va đập (23 °C ± 2 °C) Loại N: ≥ 5J/mm
Loại S: ≥ 7J/mm
Phụ lục H Thử nghiệm 25 kV Không phóng điện
Khả năng chống va đập ở nhiệt độ thấp Loại N:
≥ 5 J/mm (−20°C ± 2°C)
Loại S:
≥ 7 J/mm (−40°C ± 2°C)
Phụ lục H Thử nghiệm 25 kV Không phóng điện
Khả năng chống thụt Loại N:
tối đa. 0,2 mm (23°C)
tối đa. 0,3mm (50°C)
Loại S:
tối đa. 0,2 mm (23°C)
tối đa. 0,4 mm (70°C)
Phụ lục I
Điện trở lớp phủ điện cụ thể (23 °C ± 2 °C) ≥ 108Ωm2 Phụ lục J
Chống tia cực tím ΔMFR ± 35 % Phụ lục K
Chống lão hóa nhiệt ΔMFR ± 35 % Phụ lục L

Thông số kỹ thuật của lớp lót Epoxy chống tĩnh điện bên trong

Tiêu chuẩn Theo yêu cầu của khách hàng về Đường ống nhiên liệu Jet A-1
Ống thép ứng dụng API 5L/ISO 3183 Gr.B-X100, ASTM A53/A106 Gr.B, ASTM A333 Gr.1/3/6, ASTM A671/A672/A691
Khả năng xử lý Đường kính: 38mm-1620mm; Trọng lượng: 2mm-30mm
Chiều dài 6-18m
đóng gói Đầu trơn/vát có nắp nhựa, được đóng gói hoặc đóng gói lỏng lẻo
Kỹ thuật Lót bề mặt bên trong của các đường ống liền mạch/ERW/HFW/LSAW/SSAW/JCOE/UOE/RBE
Ứng dụng Sa 2.5 (Gần như lớp hoàn thiện kim loại trắng) theo ISO 8501-1/NACE No.2/SPCC SP10
Thương hiệu sơn lót Epoxy Dòng 87 của Hempel (Hempel 876CN)/Hempel 35760; AkzoNobel Interline 850/Interline 994; Sherwin-Williams Dura-Plate 235/ Euronavy ES301; Jotun Tankguard 412/Jotamastic 87
Nguồn gốc Sản xuất tại Trung Quốc
MOQ Phụ thuộc vào số lượng đặt hàng
Vận tải Đường sắt, đường biển
Loại lớp Độ dày màng khô (µm)
Loại n (bình thường) ≥ 200
Loại v (tăng) ≥ 250
Loại s (đặc biệt) ≥ 300
Lưu ý: Độ dày lớp chống ăn mòn tại các vị trí hàn không được nhỏ hơn 80% độ dày quy định của lớp chống ăn mòn thân ống.
Các hoạt động chính của lớp phủ bên trong
Mặt hàng Chỉ số hiệu suất Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra lỗ kim Sự phân tán lỗ kim phải được giữ ở mức tối thiểu Yêu cầu về đường ống nhiên liệu phản lực A-1
Độ dày màng sơn khô 80mm
Chữa bệnh thử nghiệm Không bị mềm, nhăn, phồng rộp
Kiểm tra độ bám dính Không mất độ bám dính
kiểm tra uốn cong Không bị mất độ bám dính, bong tróc hoặc nứt
Thử nghiệm ngâm Không mất độ bám dính, mềm, nhăn hoặc phồng rộp
Kiểm tra tước Bong ra, xuất hiện các hạt bột khi cán

Các ứng dụng của lớp lót Epoxy chống tĩnh điện và ống dẫn nhiên liệu phản lực A-1 phủ 3LPE

Sự kết hợp giữa lớp sơn lót epoxy chống tĩnh điện và lớp phủ polyetylen (3LPE) ba lớp mang lại khả năng bảo vệ và hiệu suất vượt trội, khiến nó trở nên lý tưởng cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực vận chuyển nhiên liệu hàng không. Các ứng dụng chính bao gồm:

  1. Hệ thống phân phối nhiên liệu sân bay: Những đường ống được bọc này rất cần thiết để vận chuyển nhiên liệu Jet A-1 một cách an toàn từ bể chứa đến trạm tiếp nhiên liệu cho máy bay. Đặc tính chống tĩnh điện làm giảm nguy cơ phóng tĩnh điện khi nhiên liệu chạy ở tốc độ cao, tăng cường an toàn khi vận hành.
  2. Cơ sở lưu trữ nhiên liệu: Tại các kho chứa nhiên liệu số lượng lớn, các đường ống có lớp lót epoxy chống tĩnh điện và lớp phủ 3LPE được sử dụng để vận chuyển Jet A-1 giữa các bể chứa và các điểm nạp/dỡ hàng. Khả năng kháng hóa chất của lớp lót epoxy bảo vệ chống ăn mòn khi tiếp xúc với nhiên liệu trong thời gian dài.
  3. Nhà máy lọc nhiên liệu: Việc xử lý và vận chuyển Jet A-1 trong các nhà máy lọc dầu đòi hỏi các đường ống có thể chịu được môi trường hóa học khắc nghiệt. Lớp phủ 3LPE cung cấp khả năng chống ăn mòn bên ngoài tuyệt vời, trong khi lớp lót epoxy bên trong đảm bảo độ tinh khiết của nhiên liệu và tính toàn vẹn của đường ống.
  4. Hệ thống nhiên liệu hàng hải: Đối với các nhà ga hàng hải cung cấp máy bay phản lực A-1 cho tàu chở nhiên liệu hàng không, những ống bọc này giúp truyền nhiên liệu đáng tin cậy trên những khoảng cách xa. Độ bền của lớp phủ 3LPE mang lại khả năng chống ăn mòn nước mặn và hư hỏng cơ học.
  5. Chuyển nhiên liệu trong môi trường khắc nghiệt: Các đường ống đi qua các địa hình khó khăn hoặc khí hậu khắc nghiệt, chẳng hạn như sa mạc hoặc vùng Bắc Cực, được hưởng lợi từ sự bảo vệ chắc chắn nhờ lớp phủ 3LPE. Tính linh hoạt và độ bám dính của lớp phủ phù hợp với sự giãn nở nhiệt và chuyển động của mặt đất.
  6. Trang trại nhiên liệu hàng không: Trong các trang trại nhiên liệu hàng không, nơi Jet A-1 được lưu trữ và phân phối đến nhiều điểm khác nhau, các đường ống này đảm bảo quản lý nhiên liệu hiệu quả và an toàn. Lớp lót bên trong nhẵn giúp giảm thiểu tổn thất áp suất và tăng cường tốc độ dòng chảy, tối ưu hóa hoạt động xử lý nhiên liệu.
  7. Ứng dụng công nghiệp: Ngoài ngành hàng không, những ống bọc này còn được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác đòi hỏi vận chuyển hydrocarbon và hóa chất an toàn, được hưởng lợi từ các tính năng bảo vệ tương tự đảm bảo tuổi thọ và độ tin cậy.

Sự tích hợp của lớp sơn lót epoxy chống tĩnh điện và lớp phủ 3LPE giải quyết các nhu cầu quan trọng của việc vận chuyển nhiên liệu Jet A-1 bằng cách mang lại mức độ an toàn, hiệu suất và bảo vệ cao trong nhiều môi trường khác nhau. Những ứng dụng này minh họa tính linh hoạt và vai trò thiết yếu của chúng trong cơ sở hạ tầng xử lý nhiên liệu hiện đại.

Mẫu yêu cầu


    mã ngẫu nhiên